ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LÝ THUYẾT – NGÀNH KẾ TOÁN

Câu 1 :

1. Anh(chị) hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản 112?

2. Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán nghiệp vụ xuất  hàng hoá bán trả chậm trả góp? Lấy ví dụ minh hoạ? Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán nghiệp vụ xuất  hàng hoá bán trả chậm trả góp? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 2:  Tại Công ty TNHH Hoàng Linh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: Đồng)

1. Phiếu chi để ký quỹ ngắn hạn thuê bao bì: 1.000.000

2. Mua một số công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua 8.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.

3. Nhân viên mua hàng thanh toán tạm ứng: mua công cụ dụng cụ nhập kho 3.000.000, thuế GTGT 10%. Tiền tạm ứng còn thừa trả lại quỹ 500.000.

4. Bộ phận bán hàng báo hỏng một số công cụ dụng cụ (loại phân bổ nhiều lần). Giá trị còn lại của số công cụ dụng cụ này là 200.000. Bán phế liệu thu tiền mặt 50.000

5. Mua một máy photo copy, giá chưa thuế là 65.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sản đã đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm.

6. Nhượng bán 1 tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 50.000.000, khấu hao lũy kế là 20.000.000 Chi phí nhượng bán là 1.500.000 bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế là 35.000.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

7. Trích khấu hao tài sản cố định:

- Bộ phận sản xuất là 60.000.000

- Bộ phận bán hàng 10.000.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.000.000

8. Công ty xuất bán một lô thành phẩm cho Công ty TNHH Vĩnh Hòa. Trị giá vốn của lô thành phẩm là 100.000.000. Giá bán đã có thuế GTGT 10% là 220.000.000. Công ty Vĩnh Hòa chưa thanh toán tiền hàng. ( Hóa đơn GTGT số 00159, PXK số 153)

9. Nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty tư nhân Nam Hà với giá bán cả thuế GTGT 10% là 264.000.000. Khách hàng đã thanh toán cho Công ty bằng tiền gửi ngân hàng 150.000.000, còn lại chưa thanh toán. Được biết nguyên giá của thiết bị sản xuất trên là 300.000.000, khấu hao lũy kế 160.000.000 (GBC số 56)

10. Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty tư nhân Nam Hà. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 90.000.000 Giá vốn của lô thành phẩm là 76.000.000. Công ty tư nhân Nam Hà đã thanh toán bằng chuyển khoản 40.000,000 còn lại chưa thanh toán.( Hóa đơn GTGT số 160, PXK số 154)

11. Xuất kho thành phẩm gửi bán cho Đại lý Hồng Hải. Trị giá vốn của thành phẩm là 120.000.000 ( PXK số 155)

12. Xuất kho công cụ dùng cho bộ phận sản xuất 30.000.000, bộ phận bán hàng 13.000.000, bộ phận quản lý 16.000.000

13. Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất 108.000.000, nhân viên phân xưởng 6.000.000, nhân viên bán hàng 3.500,nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.000.

 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.

14. Đại lý Hồng Hải thanh toán tiền hàng gửi bán nghiệp vụ 11 với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 180.000.000 ( Hóa đơn GTGT số 161, GBC số 199)

 

  Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

 

 

Câu 3:

1. Anh(chị) hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản 211?

2. Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán nghiệp vụ kế toán theo phương thức hàng đổi hàng? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 4:  Tại Công ty TNHH Ngọc Bích hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: Đồng)

 

1. Phiếu chi tiền mặt số 19 ngày 01, chi tạm ứng cho anh Hùng (nhân viên phòng vật tư) để mua nguyên vật liệu số tiền: 10.000.000

2. Ngày 02: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hoá đơn số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế 110.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền tạm ứng 330.000, trong đó thuế GTGT 30.000. Đã kiểm nhận và nhập kho đủ

3. Ngày 10: nhận được vật liệu X số lượng 200 kg của người bán M, chưa trả tiền. Cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi nhập kho theo giá tạm tính 10.000 đ/kg

4. Kiểm kê phát hiện thiếu một số công cụ dụng cụ ở kho: 1.200.000

5. Chuyển một tài sản cố định thành công cụ dụng cụ, nguyên giá là 50.000.000, khấu hao lũy kế là 40.000.000, biết tài sản sử dụng ở bộ phận sản xuất và giá trị còn lại của tài sản được phân bổ thành 1 kỳ.

6. Trích khấu hao tài sản cố định:     -  Bộ phận sản xuất là 60.000.000

                                                          - Bộ phận bán hàng là 10.000.000

                                                         - Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000

7. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một nhà kho cho bộ phận bán hàng, giá công trình quyết toán là 100.000.000, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

8. Xuất kho vật liệu theo giá thực tế:

- Vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: 238.000.000, phục vụ sản xuất: 12.000.000, quản lý doanh nghiệp: 14.000.000

- Công cụ, dụng cụ (loại phân bổ 4 lần, ngắn hạn ) phục vụ sản xuất: 80.000.000, quản lý doanh nghiệp: 20.000.000

9. Tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên:

Công nhân sản xuất: Tiền lương: 250.000.000, tiền ăn ca: 22.500.000

Công nhân phục vụ sản xuất: tiền lương: 10.000.000, tiền ăn ca: 2.100.000

Nhân viên quản lý doanh nghiệp: Tiền lương: 30.000.000, tiền ăn ca: 4.000.000

10. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.

11. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất: 180.000.000, quản lý doanh nghiệp: 78.000.000

12. Dịch vụ mua ngoài phải trả:

Điện dùng cho sản xuất: 22.000.000, bán hàng: 4.000.000, quản lý doanh nghiệp: 8.000.000, điện thoại văn phòng công ty: 12.000.000

Giá trên chưa có 10% thuế GTGT

13. Xuất kho bán cho công ty H 16.000 sản phẩm, đơn giá vốn 80.000, đơn giá bán chưa có thuế là 108.000, thuế GTGT 10%, công ty H chấp nhận trả tiền.

14.Xuất kho bán cho công ty K 8.000 sản phẩm, đơn giá vốn 70.000, đơn giá bán chưa có thuế là 120.000, thuế GTGT 10%, đã thu được 50% bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại khách hàng nhận nợ.

  Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

 

Câu 5 :

1. Anh(chị) hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản 334?

2. Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hoá cho khách hàng? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 6:  Tại Công ty TNHH Tú Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: Đồng)

 

I. Tình hình đầu tháng:

- Thành phẩm tồn kho:       + 5.000 sản phẩm A, tổng giá thành: 500.000.000

                                            + 3.000sản phẩm B, tổng giá thành: 120.000.000

- Gửi bán 2.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị có thuế GTGT 10% là 132.000, giá vốn đơn vị 100.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Văn Hùng bằng tiền mặt phiếu chi số 35 ngày 15/1/N để mua phụ tùng sản xuất, số tiền 10.000.000

2. Mua một số công cụ chuyên dùng giá hoá đơn chưa thuế 1.650.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt, sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính.

3. Mua một số công cụ về nhập kho, giá hoá đơn chưa thuế 9.000.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến doanh nghiệp là 220.000, trong đó thuế GTGT 20.000 đã trả bằng tạm ứng

4. Xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho phân xưởng sản xuất chính 4.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.000. Số công cụ này được phân bổ trong 4 tháng, kể từ tháng này

5. Bộ phận phân xưởng báo hỏng công cụ, giá thực tế xuất dùng là 4.500.000, đã phân bổ 3.600.000, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 100.000

6. Thanh lý một nhà xưởng: Nguyên giá 250.000.000, khấu hao lũy kế là 230.000.000. Chi phí thanh lý 3.000.000 trả bằng tiền mặt. Phế liệu thu hồi bán trị giá 5.000.000 bằng tiền mặt.

7. Trích khấu hao tài sản cố định: - Bộ phận sản xuất là 80.000.000 - Bộ phận bán hàng là 8.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000

8.Nhập kho từ bộ phận sản xuất: 33.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 98.000, 17.000 sản phẩm B theo giá thành thực tế 41.000

9.Xuất kho bán trực tiếp 15.000 sản phẩm B cho công ty M với giá bán đơn vị ( chưa có thuế GTGT: 50.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, sau khi trừ số tiền đặt trước bằng chuyển khoản kỳ trước 300.000, số tiền còn lại công ty M sẽ thanh toán ở kỳ sau.

10.Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận 1/2. Thuế suất GTGT phải nộp 10%. Số hàng còn lại công ty X đã trả, công ty đã kiểm nhận nhập kho đủ.

11.Công ty vật tư L mua trực tiếp 20.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị ( có cả thuế GTGT 10%): 132.000.

12.Xuất kho chuyển đến cho công ty K 12.000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị ( có cả thuế GTGT 10%): 132. Công ty K đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ.

13.Công ty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng 1 thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 5% là 1.005.000.000 Số còn lại công ty K đã trả bằng TGNH.

14.Doanh nghiệp mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán số lượng 100 bộ, giá mua chưa có thuế GTGT là 100.000.000, thuế GTGT 10%, hàng về tiến hành kiểm nghiệm số lượng thực tế 110 bộ đã nhập kho. Số công cụ dụng cụ thừa chưa xác định được nguên nhân, giá trị công cụ dụng cụ thừa doanh nghiệp tính theo giá mua chưa có thuế ghi trên hoá đơn để nhập kho.

  Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

 

 

Câu 7: (thi Đợt 2/2021)

1. Anh(chị) hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản 511?

2. Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán nghiệp vụ xuất  hàng hoá để trả  lương cán bộ công nhân viên? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 8:Tại Công ty TNHH Ngọc Bảo hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyê, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: Đồng)

 

1.      Thu tiền nhượng bán tài sản cố định hữu hình không cần dùng bằng tiền mặt, giá bán: 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%.

2.      Mua chứng khoán kinh doanh mệnh giá: 40.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt là 500.000.

3.      Ngân hàng chuyển lãi tiền gửi vào tài khoản cho Công ty: 2.000.000.

4.      Chi tiền mặt ký quỹ tiền thuê nhà 6.000.000

5.      Nhập khẩu 1 lô vật liệu, giá mua phải trả nhà cung cấp 50.000.000, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 20%.

6.      Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm, trị giá vật liệu xuất kho là 6.000.000.

7.      Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 tháng dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá côngcụ dụng cụ xuất kho là 6.000.000

8.      Cuối tháng, khi kiểm kê lại hàng tồn kho thấy thiếu một số vật liệu có giá trị 1.000.000, chưa xác định được nguyên nhân.

9.      Nhập khẩu một máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Giá nhập khẩu 40.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tài sản cố định đã bàn giao đưa vào sử dụng và đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh. Tỷ giá giao dịch 20.000/USD. Biết tài sản mua về dùng để sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT .

10.   Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá là 280.000.000, hao mòn lũy kế là 250.000.000. Chi phí thanh lý 2.000.000 bằng tiền mặt. Phế liệu thu hồi nhập kho là 15.000.000

11.   Cuối tháng căn cứ bảng thanh toán lương, tổng hợp tiền lương phải trả :

* Phân xưởng sản xuất :

- Công nhân sản xuất trực tiếp:                 230.000.000

- Nhân viên quản lý phân xưởng :                         30.000.000

* Nhân viên quản lý doanh nghiệp:                                  52.000.000

* Bộ phận bán bán hàng:  28.000.000

12.   Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo chế độ hiện hành.

13.  Mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT: Giá mua chưa có thuế330.000.000, thuế GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000. Còn lại chưa thanh toán.

14.    Xuất kho bán một lô hàng trị giá thực tế 340.000.000, theo hoá đơn tổng giá bán là 440.000.000 bao gồm 10% thuế GTGT. Bên mua đã thanh toán bằng séc ½ nộp thẳng ngân hàng (chưa có báo có) còn lại nhận nợ.

 

  Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

 

 

Câu 9:

1. Anh(chị) hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản 521?

2. Anh (chị) hãy trình bày cách hạch toán tiêu thụ theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận thanh toán? Cho ví dụ minh họa?

Câu 10:  Tại Công ty TNHH Hoàng Trang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: Đồng) (thi đợt 2/2021)

 

1.      Nhà máy A(đơn vị trực thuộc) trả hộ cho Công ty khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt 4.000.000. (Phiếu chi số 25 ngày 03/1/N và 1 séc chuyển khoản 1.500.000 (đã có giấy báo Nợ ngân hàng).

2.      Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 5/1 thiếu một số phụ tùng trị giá 1.500.000, hội đồng kiểm kê xử lý người thủ kho phải chịu trách nhiệm và thủ kho đã ký biên bản chịu bồi thường.

3.       Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên chị Nguyễn Thị Hoa đi công tác thành phố Hồ Chí Minh tiền mặt: 6.000.000 (phiếu chi số 23 ngày 18/1/N).

4.      Doanh nghiệp xuất kho công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho số 5 ngày 28/1/N trị giá 2.400.000 sử dụng phân xưởng sản xuất trị giá 2.000.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 400.000 công cụ dụng cụ này có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu nên quyết định phân bổ làm 4 tháng.

5.       Mua công cụ dụng cụ nhập kho chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 500.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Do mua với số lượng lớn nên đơn vị được hưởng chiết khấu thương mại 2%

6.       Xuất kho công cụ dụng cụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho là 2.000.000.

7.      Xuất kho công cụ dụng cụ mang đi góp vốn liên doanh, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho là 6.000.000, trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá là 5.800.000.

8.      Cuối tháng, khi kiểm kê lại hàng tồn kho thấy thiếu một số vật liệu có giá trị 2.000.000, chưa xác định được nguyên nhân

9.      Mua một Tài sản cố định hữu hình thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : Giá mua ghi trên hóa đơn chưa thuế là 100.000.000, thuế GTGT 10%.  Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt là 4.400.000. Tài sản cố định được sử dụng ngay ở bộ phận sản xuất và đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

10.   Nhận bàn giao một nhà xưởng từ bộ phận xây dựng cơ bản, giá thành thực tế được quyết toán là 80.000.000 tài sản cố định được xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

11.  Số BHXH thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng là 2.450.000.

12.  Khấu trừ vào lương của công nhân viên tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp, số tiền 3.000.000

13.  Xuất kho bán trả góp một lô hàng theo hoá đơn GTGT: Giá bán thông thường chưa thuế 80.000.000, giá bán trả góp: 100.000.000, thuế GTGT 10%. Đã thu 14.000.000 lần đầu bằng tiền gửi ngân hàng, giá vốn: 60.000.000

14.  Xuất kho hàng hoá gửi đi xuất khẩu trị giá thực tế 400.000.000, chi phí vận chuyển thuê ngoài theo giá chưa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

 

  Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?