Câu 11: Các thiết bị mạng thông dụng hiện nay: 

Bridge, Switch, Router, Hub, Repeater và Gateway

·         Bridge

ü  Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp thứ 2 trong mô hình OSI (Data Link Layer).

ü  .........................................................................

·         Repeater

ü  Repeater là thiết bị ở lớp 1 (Physical Layer) trong mô hình OSI. Repeater có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được điểm xa hơn trên mạng.

·         Hub

ü  Hub giống như là một Repeater nhiều cổng. Khi thông tin vào từ một cổng và sẽ được đưa đến tất cả các cổng khác.

ü  Có 2 loại Hub là Active Hub và Smart Hub.

*      Active Hub: ........................................... 

*      Smart Hub (Intelligent Hub): ................................................

·         Switch

ü  Switch giống như một Bridge có nhiều cổng.

ü  Switch thường có 2 chức năng chính là:

*      Chuyển các khung dữ liệu từ nguồn đến đích.

*      ................................................

·         Router

ü  ..................................................................

ü  Router có thể kết nối với các loại mạng khác lại với nhau, từ những Ethernet cục bộ tốc độ cao cho đến đường dây điện thoại đường dài có tốc độ chậm.
Tuy nhiên Router chậm hơn Bridge vì nó cần tính toán nhiều hơn để tìm ra cách dẫn đường cho các gói tin, đặc biệt khi các mạng kết nối với nhau không cùng tốc độ.

·         Gateway

ü  Gateway cho phép nối ghép hai mạng dùng giao thức khác nhau.

ü  Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng kết nối được với nhau.  

Câu 12: Trình bày một số phiên bản hệ điều hành thông dụng trên máy tính cùng với năm ra đời.

·      Windows: 

üWindows 95: 1995

üWindows98:1998

üWindows…………………

üWindows………………

üWindows………………

üWindows………………

üWindows………………

üWindows………………

üWindows………………

·      Linux: 1991

ü1.0: 1994.

üRedhat: 1993

ü…………………….

·      Mac OS: 

üCheetah (2001): 10.0

üPuma (2001): 10.1

üJaguar (2002): 10.2

üPanther (2003): 10.3

ü…………………..

ü…………………………

ü………………

ü………………

ü…………………

 

 

Câu 13: Ý nghĩa của các nút vẽ liên kết nhóm Action Buttons trong Power Point 2010?

Tính từ trái qua phải

·         Back hoặc Previous: Mặc định liên kết đến slide liền trước trong bài trình chiếu.

·         Forward hoặc next: Mặc định liên kết đến slide liền sau trong bài trình chiếu

·         Beginning: Mặc định liên kết đến slide đầu tiên trong bài trình chiếu.

·         End: Mặc định liên kết đến slide c`uối cùng trong bài trình chiếu.

·         Home: Mặc định liên kết đến slide đầu tiên trong bài trình chiếu.

·         Information: Mặc định không làm gì cả vì vậy cần thiết lập hành động cho nút chọn này.

·         Return: Trở về slide mới xem trước đó.

·         Movie: Mặc định không làm gì cả vì vậy cần thiết lập hành động cho nút chọn này (ví dụ như phát đoạn phim).

·         Document: ......................

·         Sound: .............................................

·         Help: .................................................................

Câu 14: Đặc điểm và cách lây lan một số loại virus máy tính phổ biến

·         Virus Boot:

ü  Đặc điểm: Khi bật máy tính, một đoạn chương trình nhỏ để trong ổ đĩa khởi động của máy tính sẽ được thực hiện có nhiệm vụ nạp hệ điều hành. Đoạn mã nói trên thường được để ở trên cùng của ổ đĩa khởi động, và chúng được gọi là "Boot sector". Những virus lây vào Boot sector thì được gọi là virus Boot.

ü  Cách lây lan: ................................................

·         Virus File:

ü  Đặc điểm: Là những virus lây vào những file chương trình như file .com, .exe, .bat, .pif, .sys... Khi sử dụng một số chương trình trên internet hoặc giao tiếp với các thiết bị bộ nhớ ngoài bị nhiễm virus thì virus được phát tán vào máy tính.

ü  Cách lây lan: …………………………………………..

·         Virus Macro:

ü  Đặc điểm: Là loại virus lây vào những file văn bản, bảng tính, trình chiếu trong bộ Microsoft Office. Macro là những đoạn mã giúp thiết lập một số công việc sẵn có, mỗi lần gọi macro là các phần cài sẵn lần lượt được thực hiện, giúp người sử dụng giảm bớt được công thao tác.

ü  Cách lây lan: ..............................................................

·         Trojan:

ü  Đặc điểm: Kẻ viết ra Trojan bằng cách nào đó lừa cho đối phương sử dụng chương trình của mình, khi chương trình này chạy thì vẻ bề ngoài cũng như những chương trình bình thường. Song song với quá trình đó, một phần của Trojan sẽ bí mật cài đặt lên máy nạn nhân. Đến một thời điểm định trước nào đó chương trình này có thể sẽ ra tay xoá dữ liệu, hay gửi những thứ cần thiết cho chủ nhân của nó ở trên mạng.

ü  Cách lây lan: ...............................................

·         Sâu Internet Worm

ü  Đặc điểm: Worm kết hợp cả sức phá hoại của virus, sự bí mật của Trojan. Tốc độ lây lan rất nhanh, làm tê liệt hệ thống nhiều máy chủ, ách tắc đường truyền.

ü  Cách lây lan:....................................................................

Câu 15: Các cách để mở một chương trình ứng dụng được cài đặt trong máy tính.

·         Cách 1: Nháy đúp vào biểu tượng(Shortcut) của chương trình trên màn hinh nền Desktop.

·         Cách 2: Click chuột vào Start, chọn Programs hoặc All Programs, chọn đến thư mục chứa chương trình được cài đặt trong danh sách, click chuột trái vào tên chương trình đã được cài đặt.

·         Cách 3: .................................................