HƯỚNG DẪN

 

Câu 1: Phân loại mạng theo mô hình: Gồm 2 mô hình

·      Mô hình mạng ngang hàng P2P( Peer to Peer)

ü  Mô hình phân tán.

ü  Các máy tính có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mạng.

ü  …………………………………………………………………..

ü  …………………………………………………………………..

·      Mô hình mạng Chủ - khách( Client – Server)

·         Mô hình quản lý tập trung.

·         Một nhóm thành viên trở thành các máy chủ phục vụ, xử lý các yêu cầu của các máy khác.

·         Các thành viên còn lại trở thành máy trạm, gởi các yêu cầu đến máy chủ khi cần sử dụng dịch vụ.

·         …………………………………………………………………..

·         …………………………………………………………………..

Câu 2: Có 3 tùy chọn hiệu ứng nâng cao: Thẻ Effect, thẻ Timing, thẻ  Text animation.

·         Thẻ Effect(Nhóm Enhancements)

ü  Sound: .........................................................................................

ü  After animation: ........................................................................

ü  Animation text: Thiết lập phạm vi ảnh hưởng của hiệu ứng đến cả dòng(All at once), từng từ(By word) hoặc từng ký tự(By letter) trong câu kèm theo thời gian chờ.

·         Thẻ Timing

ü  Start: Sự kiện thực hiện hiệu ứng(On click: Chờ nháy chuột; With Previous: Hiệu ứng diễn ra đồng thời với hiệu ứng trước đó; After Previous: Hiệu ứng diễn ra ngay sau hiệu ứng trước đó)

ü  Delay: ........................................................................

ü  Duration: ........................................................................

ü  Repeat: ........................................................................

ü  Rewind when done playing: ........................................................................

·         Thẻ Text animation

ü  Group text: ........................................................................

ü  Automatically after: ........................................................................

ü  Animate attached shape: Tùy chọn này chỉ xuất hiện khi hộp văn bản được định dạng shape. Nếu chọn thì shape sẽ thực hiện hiệu ứng trước sau đó mới đến hiệu ứng văn bẳn ở trong shape..

ü  In reverse order: ........................................................................

Câu 3:

·         Các chức năng chính của Hệ điều hành:

ü  Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống

ü  Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiên các chương trình đó.

ü  Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin.

ü  ........................................................................

ü  .......................................................................

·         Khi máy tính làm việc hệ điều hành được nạp vào: Bộ nhớ trong cụ thể là được nạp vào trong RAM

Câu 4: Các nguyên nhân cơ bản và cách khắc phục khi bật máy tính nhưng máy tính không hoạt động được:

·         Trường hợp 1: Lỏng, hỏng hoặc chưa cắm dây nguồn điện vào case máy tính.

ü  Khắc phục:

Ø  .......................................

Ø  ........................................

·         Trường hợp 2: Máy tính lỏng RAM(Có thể bẩn chỗ tiếp xúc giữa RAM và chân cắm) hoặc hỏng RAM(Có thể kêu tit tit kéo dài ngắt quãng)

ü  Khắc phục:

Ø  Trường hợp máy lỏng RAM: Tháo vỏ case máy tính, tháo RAM sau đó vệ sinh lại chỗ chân cắm RAM và RAM. Cắm lại RAM vào khe cắm RAM thật chặt. Khởi động máy tính xem đã khắc phục được chưa.

Ø  Trường hợp máy hỏng RAM: .........................................

Ø  ..........................................................................

·         Trường hợp 3: Máy bị lỗi nguồn(hỏng)

ü  Khắc phục:

Ø  Trường hợp dây điện đã cắm chặt nếu bật nguồn điện lên nhưng máy vẫn không hoạt động được có thể là do nguồn điện bị yếu không cấp đủ điện cho case hoạt động được. Kiểm tra bằng nguồn điện còn hoạt động tốt hoặc nguồn điện mới. Nếu máy hoạt động lại bình thường thì cần thay nguồn khác.

Ø  ......................................................

·         Trường hợp 4: Máy bị chuột cắn đứt các dây nối từ nút bật nguồn đến mainboard hoặc Hỏng nút bật nguồn

ü  Khắc phục:

Ø  Trường hợp hỏng nút nguồn mà nút reset vẫn sử dụng được có thể cắm dây nối reset vào chân cắm Power trên mainboard hoặc có thể thay thế vỏ case khác.

Ø  ......................................................

·         Trường hợp 5: Lỗi dây cable không nhận ổ cứng hoặc hỏng ổ cứng

ü  Khắc phục:

Ø  Trường hợp đã thay dây cable tốt khác mà ổ cứng vẫn không nhận chúng ta có thể thay thế bằng một ổ cứng khác đang hoạt động tốt hoặc ổ cứng mới.

Ø  ...............................................................

·         Trường hợp 6: Main board bị lỗi

ü  Khắc phục:

Ø  Sau khi đã kiểm tra với tất cả các trường hợp trên thử bằng các thiết bị khác còn đang hoạt động tốt hoặc bằng thiết bị mới mà máy tính vẫn không hoạt động được bạn có thể khẳng định máy của bạn đã bị lỗi mainboard cần thay thế hoặc sửa chữa để sử dụng được.

Trên đây là 6 trường hợp cơ bản khi máy tính bật lên mà không hoạt động được và cách khắc phục. Còn một số lỗi khác về mặt phần mềm không trình bày ở trong phần này

 

 

Câu 5: Chức năng của các thành phần trong nhóm Setting tại hộp thoại Print trong Power Point 2010?

·      Thiết lập số lượng slide sẽ in từ danh mục

üPrint All Slides: In tất cả các slide trong bài thuyết trình.

üPrint Selection: Chỉ in các Slide đang chọn.

üPrint Current Slide: ……………………………….

üCustom Range: ………………………………………………….

·      Chọn kiểu Layout cần in: Chọn kiểu Notes Pages và tùy chọn thêm

üFrame Slides: In đường viền xung quanh Notes Pages.

üScale to Fit Paper: Nới rộng diện tích Notes Page vừa với trang giấy.

üHigh Quality: …………………………………………………….

üPrint Comment and Ink Markup: ………………………………

·      Thiết lập chế độ in:

üPrint One Sided: In một mặt giấy.

üPrint on Both Sided(Flip pages on long edges): In hai mặt giấy với gáy đóng ở cạnh dài bên trái.

üPrint on Both Sided(Flip pages on short edges): ………………

·      Thiết lập chế độ sắp giấy khi in nhiều bản:

üCollated: In có tách từng bộ

üUncollated: ……………………………………………….

·      Thiết lập chiều trang in:

üPortrait Orientation: In trang nằm dọc.

üLandscape Orientation: ………………………………………

·      Thiết lập màu sắc cho bản in:

üColor: …………………………………………………….

üGray scale: ……………………………………………………

üPure Black and White: Tùy chọn thích hợp cho gửi Fax hoặc in lên phim máy chiếu overhead.